Mô tả
12 Thần tướng Dược Xoa có tên gọi như sau:
1. Cung Tỳ La: còn gọi là Kim Tỳ La, được dịch ý là Cực Úy. Thân màu vàng, tay cầm bảo xử.
2. Phạt Chiết La: còn gọi là Bạt Chiết La, Hòa Kỳ La, dịch ý là Kim Cang. Thân màu Trắng, tay cầm bảo kiếm.
3. Mê Súy La: còn gọi là Di Khư La, dịch ý là Chấp Nghiêm. Thân màu vàng, tay cầm bảo bổng hoặc độc cổ.
4. An Để La: còn gọi là Át Nể La, An Nại La, An Đà La, dịch ý là Chấp Tinh. Thân màu xanh lục, tay cầm bảo chùy hoặc bảo châu.
5. Át Nể La: còn gọi là Mạt Nể La, Ma Ni La, dịch ý là Chấp Phong. Thân màu đỏ, tay cầm bảo xoa hoặc mũi tên.
6. San Để La: còn gọi là Bà Nể La, Tố Lam La, dịch ý là Cư Ngoại. Thân màu khói lam, tay cầm bảo kiếm hoặc loa bối.
7. Nhân Đạt La: còn gọi là Nhân Đà La, dịch ý là Chấp Lực. Thân màu đỏ, tay cầm bảo côn hoặc mâu.
8. Ba Di La: còn gọi là Bà Da La, dịch ý là Chấp Ẩm. Thân màu đỏ, tay cầm bảo chùy hoặc cung tên.
9. Ma Hổ La: còn gọi là Bạc Hô La, Ma Hưu La, dịch ý là Chấp Ngôn. Thân màu trắng, tay cầm rìu báu.
10. Chân Đạt La: còn gọi là Châu Đổ La, Chiếu Đầu La, dịch ý là Chấp Tưởng. Thân màu vàng, tay cầm quyên sách hoặc bảo bổng.
11. Chiêu Đổ La: còn gọi là Chu Đổ La, Chiếu Đầu La, dịch ý là Chấp Động. Thân màu xanh, tay cầm bảo chùy.
12. Tỳ Yết La: còn gọi là Tỳ Già La, dịch ý là Viên Tác. Thân màu đỏ, tay cầm bảo luân hoặc tam cổ.
ƯU ĐIỂM
- Hình ảnh đẹp, trung thực, màu sắc tươi sáng
- Trọng lượng nhẹ, dễ dàng di chuyển
- Chống nước, thích nghi với thời tiết ngoài trời
- Bền màu lên đến 10 năm
Phù hợp bày đàn lễ và không gian thờ.







Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.